KEO NẾN
Khái niệm
Keo nến là loại keo kết dính có hình dạng tương tự cây nến. Chất liệu chủ yếu là từ nhựa silicon. Ở trạng thái nóng chảy trên 70 độ C, keo nến sẽ có đặc tính kết dính rất hiệu quả mà không gây tác động đến bề mặt cần dán.
Phân loại keo nến
- Keo nến màu trắng: Là loại keo nến thường thấy nhất, thường có kích thước khoảng 11,2 x 300mm. Trong keo nến màu trắng lại chia thành 2 dạng nhỏ là keo nến trắng đục và keo nến trắng sữa. Trong đó loại trắng sữa đạt tiêu chuẩn chất lượng cao nhất nên được ưu tiên lựa chọn dán cho các sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài.
- Keo nến màu vàng: Đặc tính bám dính tốt, khô nhanh và màu sắc trong suốt, được ứng dụng nhiều ở ngành nghề xây dựng, nhất là dán gỗ. Kích thước tương đồng với loại keo nến trắng ở trên. Tuy nhiên vì đặc điểm khô nhanh nên bạn cần thực hiện thao tác dán chính xác và nhanh nhẹn hơn nếu không muốn keo chảy ra ngoài.
- Keo nến màu tím: Bề ngoài là màu tím đặc trưng, thường được ứng dụng trong các dây chuyền sản xuất ở nhiều doanh nghiệp vì mang lại hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm chi phí cũng như khó làm bong tróc sản phẩm.
- Keo nến dạng hạt: Được dùng phổ biến cho súng bắn keo hoặc hệ thống bắn keo tự động. Keo nến dạng hạt thích hợp để dán các loại giấy PE, UV hay thùng carton.
Công dụng của keo nến đối với đời sống
Keo nến xuất hiện trong nhiều ứng dụng cần kết dính đồ chơi, đồ nhựa, đồ vải, hay linh kiện điện tử,…
Bên cạnh đó, keo nến được ứng dụng trong các mẹo vặt gia đình như: sử dụng dưới đế giày giảm trơn trượt, sử dụng trên cánh cửa để hạn chế gió đập hay bọc chỗ nối dây điện nhằm tạo mối nối giúp phòng tránh tình trạng rò rỉ điện,…
2Keo 502
Khái niệm
502 là dung dịch keo có thành phần bao gồm: Methylene Chloride, Ethyl Acetate và Toluene. Keo 502 khô nhanh khi tiếp xúc với môi trường bên ngoài, nhờ đó kết nối tức thì và giúp cho các mối dán vừa đảm bảo được sự chắc chắn, vừa có tính thẩm mỹ cao.
Công dụng của keo 502 đối với đời sống
Không thể phủ nhận rằng, 502 là loại keo phổ biến nhất, nó có thể ứng dụng được trên nhiều bề mặt vật liệu khác nhau như vải, gỗ, sắt, kim loại, đá, kim cương,… Do đó mà không chỉ trong gia đình, phạm vi sử dụng keo 502 còn ngày càng được mở rộng hơn từ nhà máy sản xuất, xưởng gỗ, giày da,…
3Nên dùng súng bắn keo nến hay keo 502
Ưu nhược điểm của keo nến
Ưu điểm
- Dễ sử dụng, chịu được môi trường ẩm ướt cao cũng như quá trình gỡ bỏ lớp keo nến khi không dùng tới rất đơn giản.
- Có khả năng dán được ở mọi bề mặt phẳng khác nhau.
- Giá thành rẻ.
Nhược điểm
Độ nóng chảy rất lớn vì thế trong quá trình sử dụng bạn không nên để trẻ nhỏ lại gần hoặc chú ý thao tác để tránh bị bỏng.
Ưu nhược điểm của keo 502
Ưu điểm
- Khô nhanh, giúp cho các mối dán vừa đảm bảo được sự chắc chắn, vừa có tính thẩm mỹ cao.
- Có khả năng dán được ở mọi bề mặt phẳng khác nhau.
- Giá thành rẻ
Nhược điểm
Keo nến và keo 502 đều có những ưu điểm và công dụng tuyệt vời khi sử dụng. Tuy nhiên, trước những nhược điểm của 2 loại keo trên, bạn cần tuần thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng để đảm bảo sức khỏe của mọi người cũng như cho bản thân.